Số thứ tự trong Tiếng Anh là cách chúng ta biểu thị thứ tự hoặc vị trí của một đối tượng hoặc sự kiện trong một danh sách. Các số thứ tự thường được tạo ra bằng cách thêm hậu tố "-th" vào số đếm, ngoài ra còn một số trường hợp đặc biệt khác. Trong bài viết này, cùng Toomva tìm hiểu cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh nhé.
Ví dụ về số thứ tự trong Tiếng Anh.
- Người thứ 3 đứng trong hàng: The 3rd person in line.
- Chương thứ 9 của cuốn sách: The 9th chapter of the book.
- Ngày 5/5 (ngày thứ 5 của tháng 5): The 5th of May.
- Ngày 26/9 (ngày thứ 26 của tháng 9): The 26th of September.
- Giải nhất - 1st prize.
- Vị trí thứ nhất - The 1st place.
Ngoại trừ một số trường hợp đặc biệt, bạn chỉ cần thêm chữ "th" ở cuối các số đếm để thành số thứ tự. Dưới đây là bảng phân biệt số đếm và số thứ tự với các quy tắc viết tắt bạn cần lưu ý.
Số (Number) | Số đếm (Cardinal Number) | Số thứ tự (Ordinal Number) | Cách viết tắt |
1 | one | first | 1st |
2 | two | second | 2nd |
3 | three | third | 3rd |
4 | four | forth | 4th |
5 | five | fifth | 5th |
6 | six | sixth | 6th |
7 | seven | seventh | 7th |
8 | eight | eighth | 8th |
9 | nine | ninth | 9th |
10 | ten | tenth | 10th |
11 | eleven | eleventh | 11th |
12 | twelve | twelfth | 12th |
13 | thirteen (tương tự 14, 15...18, 19) | thirteenth | 13th, 14th, 15th...18th, 19th |
20 | twenty | twentieth | 20th |
21 | twenty one | twenty first | 21st |
22 | twenty two | twenty second | 22nd |
23 | twenty three | twenty third | 23rd |
24 | twenty four | twenty forth | 24th |
25 | twenty five | twenty fifth | 25th |
26 | twenty six (tương tự với 27, 28, 29) | twenty sixth | 26th, 27th, 28th, 29th |
30 | thirty (tương tự với 40, 50...90) | thirtieth | 30th |
40 | forty | fortieth | 40th |
50 | fifty | fiftieth | 50th |
60 | sixty | sixtieth | 60th |
70 | seventy | seventieth | 70th |
80 | eighty | eightieth | 80th |
90 | ninety | ninetieth | 90th |
100 | one hundred | one hundredth | 100th |
1.000 | one thousand | one thousandth | 1000th |
1.000.000 | one million | one millionth | 1.000.000th |
1.000.000.000 | one billion | one billionth | 1.000.000.000th |
1.000.000.001 | one billion and one | one billion and first | 1.000.000.001th |
Cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh
Trong phát âm, chữ "th" được phát âm là /θ/, giống như âm đầu trong từ "thank".
1. Với những số thứ tự lớn hơn 20th và nhỏ hơn 100, ta đọc số hàng chục là số đếm, số hàng đơn vị là số thứ tự. Ví dụ:
- 21st = twenty first
- 23rd = twenty-third
- 46th = forty sixth
- 56th = fifty sixth.
- 78th = seventy eighth.
2. Với số thứ tự lớn hơn 100, ta đọc như sau: từ số 101 đến 120 có cấu trúc "a hundred + số đếm"; từ 120 trở lên ta dùng công thức: (x) hundred + hàng chục + số đếm). Ví dụ:
- 101st: a hundred and first
- 102nd: a hundred and second.
- 120th: a hundred and twentieth.
- 121st: a hundred and twenty first.
- 545th: five hundred and forty fifth
Bạn cần lưu ý, khi nói "one hundredth", người nghe có thể hiểu là 1%, hoặc cũng có nghĩa là "thứ 100". Do đó, trong thực tế, người ta có thể nói "100th" là "hundredth" mà không có "a" hoặc "one" đứng trước: "He's hundredth lucky customer today" (Anh ấy khách hàng may mắn thứ 100 trong ngày hôm nay).
3. Với số thứ tự từ 1000 trở lên, ta áp dụng nguyên tắc tương tự ở trên:
- 1001st: a thousand and first.
- 1002nd: a thousand and second.
- 1020th: a thousand and twentieth.
- 2021st: a thousand and twenty first.
- 2841st: two thosand, eight hundred and forty first.
4. Với số thứ tự 10000th, chỉ có thể nói là "ten thousandth" – từ này có 2 nghĩa, vừa là 10/10.000 (1%) mà cũng vừa là "thứ 10.000". Do đó, phải tùy thuộc ngữ cảnh để phán đoán và đưa ra cách đọc đúng.
Trên đây là cách đọc số thứ tự trong Tiếng Anh chính xác nhất mà Toomva muốn chia sẻ cùng bạn. Để thực hành một cách thuần thục, bạn nắm vững các quy tắc cơ bản, nhớ các từ vựng liên quan và áp dụng linh hoạt trong đời sống. Hi vọng bài viết cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích để sử dụng Tiếng Anh hiệu quả hơn. Đừng quên truy cập chuyên mục Tài liệu Tiếng Anh để cập nhật những bài viết thú vị tiếp theo nhé.
Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Chúc bạn một ngày học tập và làm việc hiệu quả!